Bạn là sinh viên nghành kiểm định áp lực, bạn là khách hàng, hay chủ đầu tư đang yêu cầu kiểm định hệ thống cấp khí đốt LPG . Bạn muốn tìm hiểu về quy trình kiểm định hệ thống gas công nghiệp sau đây chúng tôi sẽ gửi tới các bạn tài liệu được trích xuất từ hồ sơ kiểm định để bạn hiểu hơn.
I: Phạm Vi và Đối Tượng Áp dụng
1.1. Phạm vi áp dụng:
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn này áp dụng để kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu, kỹ thuật an toàn định kỳ và kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường đối với các đường ống dẫn khí đốt bằng kim loại (gọi là hệ thống đường ống) thuộc Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
Quy trình này áp dụng cho các hệ thống đường ống dẫn khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí đốt ở dạng lỏng hoặc dạng khí tại nơi tồn trữ, chuyển dẫn, sử dụng.
Quy trình này không áp dụng cho: Đường ống dẫn khí đốt bằng vật liệu phi kim loại.
Căn cứ vào quy trình này, các tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn áp dụng trực tiếp hoặc xây dựng quy trình cụ thể, chi tiết cho từng dạng, loại hệ thống đường ống nhưng không được trái với quy định của quy trình này.
1.2. Đối tượng áp
dụng:
– Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý, sử dụng các hệ thống đường ống nêu tại 1.1 (sau đây gọi tắt là cơ sở);
2. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
– TCVN7441: 2004 – Hệ thống cung cấp khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) tại nơi
tiêu thụ – Yêu cầu thiết kế, lắp đặt và vận hành.
– TCVN 6486:2008 – Khí đốt hóa lỏng (LPG) – Tồn chứa dưới áp suất – Yêu
cầu về thiết kế và vị trí lắp đặt.
– TCXDVN 377: 2006 – Hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà Ở-Tiêu chuẩn thiết kế .
– TCXDVN 387: 2006 – Hệ thống cấp khí đốt trung tâm trong nhà Ở-Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.
– TCVN 6008:2010 – Thiết bị áp lực – Mối hàn yêu càu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra.
– TCVN 4245:1996 – Yêu cầu Kỹ thuật an toàn trong sản xuất, sử dụng Oxy, Axetylen.
– TCVN 9385:2012 – Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống.
– TCVN 9358: 2012 – Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp – Yêu cầu chung.
Trong trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn tại quy trình kiểm định này có bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.
Việc kiểm định các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn của hệ thống đường ống dẫn khí đốt bằng kim loại có thể áp dụng theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia được viện dẫn trong quy trình này.
3. THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA
Quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong các tài liệu viện dẫn nêu trên và một số thuật ngữ, định nghĩa trong quy trình này được hiểu như sau:
3.1. Hệ thống đường ống dẫn khí đốt bằng kim loại:
Là hệ thống bao gồm các đường ống, phụ kiện đường ống, van để dẫn khí đốt từ điểm này đến điểm khác.
3.2. Kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu:
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của hệ thống đường ống theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi lắp, đặt trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.
3.3. Kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ:
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của hệ thống đường ống theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.
3.4. Kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường:
Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn hệ thống đường ống theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi:
– Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của hệ thống đường ống;
– Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt;
– Khi có yêu cầu của cơ sở hoặc cơ quan có thẩm quyền.
3. CÁC BƯỚC KIẾM ĐỊNH
Khi kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống đường ống dẫn khí đốt bằng kim loại, tổ chức kiểm định phải thực hiện lần lượt theo các bước sau:
– Kiểm tra hồ sơ, lý lịch hệ thống đường ống;
– Kiểm tra sơ đồ hệ thống đường ống;
– Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong;
– Kiểm tra kỹ thuật thử nghiệm;
– Kiểm tra vận hành;
– Xử lý kết quả kiểm định.
Lưu ý: Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được tiến hành khi kết quả kiểm tra ở bước trước đó đạt yêu cầu. Tất cả các kết quả kiểm tra của từng bước phải được ghi chép đầy đủ vào bản ghi chép hiện trường theo mẫu qui định tại Phụ lục 01 và lưu lại đầy đủ tại tổ chức kiểm định.
4. THIẾT BỊ , DỤNG CỤ PHỤC VỤ KIẾM ĐỊNH
Các thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định phải phù hợp với đối tượng kiểm định và phải được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định, bao gồm:
4.1. Thiết bị, dụng cụ phục vụ khám xét:
– Thiết bị chiếu sáng có điện áp của nguồn không quá 12V và an toàn phòng
nổ;
– Búa kiểm tra có khối lượng từ 0,3kg đến 0,5kg;
– Kính lúp có độ phóng đại phù hợp;
– Dụng cụ đo đạc, cơ khí: Thước cặp, thước dây;
– Thiết bị kiểm tra được bên trong: Thiết bị nội soi.
4.2. Thiết bị, dụng cụ phục vụ thử bền, thử kín:
– Thiết bị tạo áp suất có đặc tính kỹ thuật (lưu lượng, áp suất) phù hợp với đối tượng thử;
– Phương tiện, thiết bị kiểm tra độ kín.
4.3. Thiết bị, dụng cụ đo lường:
Áp kế có cấp chính xác và thang đo phù hợp với áp suất thử.
4.4. Thiết bị, dụng cụ đo, kiểm tra chuyên dùng khác(nếu cần):
– Thiết bị kiểm tra siêu âm chiều dầy;
– Thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn.
5. ĐIỀU KIỆN KIÉM ĐỊNH
Khi tiến hành kiểm định phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
5.1. Hệ thống đường ống phải ở trạng thái sẵn sàng đưa vào kiểm định.
5.2. Hồ sơ, tài liệu của hệ thống đường ống phải đầy đủ.
6.4. Các yếu tố môi trường, thời tiết không làm ảnh hưởng tới kết quả kiểm
định.
6.5. Các điều kiện về an toàn vệ sinh lao động phải đáp ứng để kiểm định hệ thống đường ống.
6. CHUẨN BỊ KIỀM ĐỊNH
Trước khi tiến hành kiểm định hệ thống đường ống phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau:
6.1. Thống nhất kế hoạch kiểm định, công việc chuẩn bị và phối hợp giữa tổ chức kiểm định với cơ sở, bao gồm cả những nội dung sau:
6.1.1. Chuẩn bị hồ sơ tài liệu của hệ thống đường ống.
6.1.2. Tháo môi chất, vệ sinh bên trong, bên ngoài hệ thống đường ống.
6.1.3. Chuẩn bị các công trình đảm bảo cho việc xem xét tất cả các bộ phận của hệ thống.
6.1.4. Phải tiến hành khử môi chất trong hệ thống, đảm bảo không ảnh hưởng cho người khi tiến hành công việc kiểm tra.
6.1.5. Chuẩn bị điều kiện về nhân lực, vật tư phục vụ kiểm định; cử người tham gia và chứng kiến kiểm định
6.2. Kiểm tra hồ sơ, lý lịch của hệ thống đường ống.
Căn cứ vào hình thức kiềm định để kiểm tra, xem xét hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của hệ thống đường ống:
6.2.1. Khi kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu:
6.2.1.1. Kiểm tra lý lịch của hệ thống đường ống, lưu ý xem xét các tài liệu sau:
– Các chỉ tiêu về kim loại chế tạo, kim loại hàn, chi tiết bắt chặt, mặt bích;
– Tính toán sức bền các bộ phận chịu áp lực;
– Bản vẽ sơ đồ và nguyên lý làm việc của hệ thống đường ống;
– Hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng sửa chữa;
– Các chứng chỉ về kim loại chế tạo, kim loại hàn;
– Kết quả kiểm tra chất lượng mối hàn;
– Giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức được chỉ định cấp theo quy định, trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền đã ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với đối tượng kiểm định.
6.2.1.2. Các báo cáo kết quả hiệu chuẩn thiết bị đo lường; biên bản kiểm tra tiếp đất, chống sét, thiết bị bảo vệ (nếu có).
6.2.1.3. Hồ sơ lắp đặt:
– Tên cơ sở lắp đặt và cơ sở sử dụng;
– Thiết kế lắp đặt;
– Đặc tính của những vật liệu bổ sung khi lắp đặt;
– Những số liệu về hàn như: công nghệ hàn, mã hiệu que hàn, tên thợ hàn
và kết quả thử nghiệm các mối hàn;
– Biên bản nghiệm thu tổng thể hệ thống.
6.2.2. Khi kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ:
6.2.2.1. Kiểm tra lý lịch hệ thống đường ống, biên bản kiểm định và phiếu kết quả kiểm định lần trước.
1.2.2.2. Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra (nếu có).
7.2.3. Khi kiểm định kỹ thuật an toàn bất thường:
7.2.3.1 .Trường hợp sửa chữa, cải tạo, nâng cấp: Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, biên bản nghiệm thu sau sửa chữa ,cải tạo, nâng cấp.
7.2.3.2. Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt: cần xem xét bổ sung hồ sơ lắp đặt.
7.2.3.3. Trường hợp sau khi hệ thống không làm việc từ 12 tháng trở lên xem xét hồ sơ như kiểm định định kỳ
Đánh giá kết quả hồ sơ, lý lịch: Kết quả đạt yêu cầu khi :
– Lý lịch của hệ thống đầy đủ và đáp ứng các yêu cầu kiểm tra ở trên và phù hợp với thiết kế;
– Nếu không đảm bảo, cơ sở phải có biện pháp khắc phục bổ sung.
6.3. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện kiểm định phù hợp để phục vụ quá trình kiểm định.
6.4. Xây dựng và thống nhất thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn với cơ sở trước khi kiểm định. Trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân, đảm bảo an toàn trong quá trình kiểm định.
7. TIẾN HÀNH KIỀM ĐỊNH
Khi tiến hành kiềm định phải thực hiện theo trình tự sau:
7.1. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài:
7.1.1. Mặt bằng, vị trí lắp đặt.
7.1.2. Hệ thống chiếu sáng vận hành.
7.1.3. Sàn thao tác, cầu thang, giá treo…
7.1.4. Hệ thống tiếp đất an toàn điện, chống sét. (nếu có).
7.1.5. Kiểm tra các thông số kỹ thuật trẽn nhãn mác của hệ thống và các chi tiết trong hệ thống so với thiết kế và hồ sơ lý lịch.
7.1.6. Kiểm tra tình trạng của các thiết bị an toàn, đo lường và phụ trợ về số lượng, kiểu loại, các thông số kỹ thuật so với thiết kế và tiêu chuẩn quy định.
7.1.7. Kiểm tra các loại ống, các loại van, phụ tùng đường ống lắp trên hệ thống về số lượng, kiểu loại, các thông số kỹ thuật so với thiết kế và tiêu chuẩn quy định.
7.1.8. Kiểm tra tình trạng của các thiết bị phụ trợ khác kèm theo phục vụ quá trình làm việc của hệ thống.
7.1.9. Kiểm tra tình trạng mối hàn, bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực của hệ thống. Khi có nghi ngờ thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá chính xác hơn.
7.1.10. Tình trạng kỹ thuật của lớp sơn, bảo ôn, cách nhiệt.( nếu có)
7.1.11. Kiểm tra các chi tiết ghép nối.
Đánh giá kết quả: Kết quả đạt yêu cầu khi:
– Không có các vết nứt, phồng, móp, biến dạng, bị ăn mòn quá quy định, dấu vết xì hở môi chất ở các bộ phận chịu áp lực và ở các mối hàn, mối nối của hệ thống;
– Các thiết bị đo lường, an toàn và phụ trợ đầy đủ, phù hợp với các yêu cầu của thiết kế.
7.2. Kiểm tra kỹ thuật bên trong:
7.2.1. Kiểm tra tình trạng bề mặt kim loại các bộ phận chịu áp lực.
8.2.2, Kiểm tra tình trạng cặn bẩn, han gỉ, ăn mòn thành kim loại bên trong của hệ thống.
8.2.3. Kiểm tra tình trạng mối hàn, bề mặt kim loại bên trong của hệ thống. Khi có nghi ngờ thì yêu cầu cơ sở áp dụng các biện pháp kiểm tra bổ sung phù hợp để đánh giá chính xác hơn.
8.2.4. Đối với những vị trí không thể tiến hành kiềm tra bên trong khi kiểm định thì việc kiểm tra tình trạng kỹ thuật phải được thực hiện theo tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.Trong tài liệu phải ghi rõ: hạng mục, phương pháp và trình tự kiểm tra.
8.2.5. Khi không có khả năng kiểm tra bên trong do đặc điểm kết cấu của hệ thống, cho phép thay thế việc kiểm tra bên trong bằng thử thủy lực với áp suất thử quy định và kiểm tra những bộ phận có thể khám xét được.
Đánh giá kết quả: Kết quả đạt yêu cầu khi không có các vết nứt, phồng, móp, biến dạng, bị ăn mòn quá quy định ở các bộ phận chịu áp lực của hệ thống.
7.3. Kiểm tra kỹ thuật, thử nghiệm:
7.3.1. Nếu hệ thống có kết cấu nhiều phần làm việc ở cấp áp suất khác nhau có thể tách và thử riêng cho từng phần.
7.3.2. Khi kiểm tra, phải cỏ biện pháp cách ly, đảm bảo các thiết bị bảo vệ tự động, đo kiểm không bị phá hỏng ở áp suất thử. Trong trường hợp không đảm bảo được thì phải tháo ra.
7.3.3. Thử bền.
Thời hạn thử bền không quá 6 năm một lần, trong trường hợp kiểm định bất thường thì phải tiến hành thử bền.
7.3.3.1. Môi chất thử là chất lỏng (nước, chất lỏng không ăn mòn, không độc hại), chất khí (khí trơ hoặc không khí), nhiệt độ môi chất thử dưới 50°c và không thấp hơn nhiệt độ môi trường xung quanh quá 5°c.
7.3.3.2. Áp suất, thời gian duy trì áp suất thử được quy định tại bảng 1.
Bảng 1
Áp suất, thời gian duy trì áp suất thử bền hệ thống sau lắp đặt, định kỳ, bất thường.
Áp suất, thời gian duy trì áp suất thử bền hệ thống
4 Các đường ống dẫn các loại khí khác 1,5 P|V nhưng không nhỏ hơn 2 bar >15
Plv – Áp suất làm việc.
7.3.3.3. Trình tự thử bền:
7.3.3.3.1. Nạp môi chất thử: Nạp đầy môi chất thử vào hệ thống.( lưu ý việc xả khí khi thử bằng chất lỏng)
7.3.3.3.2. Tăng áp suất lên đến áp suất thử ( lưu ý tăng từ từ để tránh hiện tượng dãn nở đột ngột làm hỏng thiết bị và nghiêm cấm việc gõ búa khi ở áp suất thử). Theo dõi, phát hiện các hiện tượng bất thường trong quá trình thử.
Khi thử bằng khí đối với đường ống dẫn khí dầu mỏ hóa lỏng chú ý nâng áp tuân thủ điều 6.1.3.4 TCVN 7441: 2004.
7.3.3.3.3. Duy trì áp suất thử theo quy định tại bảng 1.
7.3.3.3.4. Giảm áp suất từ từ về áp suất làm việc, giữ nguyên áp suất này trong suốt quá trình kiểm tra. Sau đó giảm áp suất về (0); khắc phục các tồn tại (nếu cỏ) và kiểm tra lại kết quả đã khắc phục được.
7.3.3.4. Việc thử khí chỉ cho phép khi có kết quả tốt về kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong và phải tính toán kiểm tra bền trên cơ sở dữ liệu đo đạc trực tiếp.
– Khi thử khí phải áp dụng biện pháp an toàn sau:
+ Van và áp kế trên đường ống nạp khí phải đưa ra xa chỗ đặt đường ống hoặc để ngoài buồng đặt đường ống;
+ Trong thời gian chịu áp lực thử khí, người không có trách nhiệm phải tránh ra một chỗ an toàn.
– Kiểm tra độ kín bằng dung dịch xà phòng hoặc bằng các biện pháp khác. Nghiêm cấm gõ búa lên các bộ phận của hệ thống trong khi thử bằng áp lực khí.
Đánh giá kết quả: Kết quả thử đạt yêu cầu khi :
– Không có hiện tượng rạn nứt;
– Không tìm ra bọt khí , bụi nước, rỉ nước qua các mối hàn, mối nối;
– Không phát hiện có biến dạng;
– Độ sụt áp cho phép trong thời gian duy trì áp suất thử: <0,5% áp suất thử.
7.3.4. Thử kín:
7.3.4.1. Môi chất thử: Khí trơ hoặc không khí (nếu phù hợp để thử cho loại khí sử dụng).
7.3.4.2. Áp suất, thời gian duy trì áp suất thử được quy định tại bảng 2.
Áp suất, thời gian duy trì áp suất thử kín
Plv – Áp suất làm việc.
Lưu ý:
– Thời gian duy trì thử kín đảm bảo được sự ổn định của áp suất môi chất thử và thời gian kiểm tra .
7.3.4.3. Nạp môi chất thử vào hệ thống và tăng áp suất đến áp suất thử.
7.3.4.4. Phát hiện các rò rỉ bằng dung dịch xà phòng hoặc bằng các biện pháp khác.
Đánh giá kết quả:Thử kín đạt yêu khi:
– Không phát hiện rò rì khí;
– Độ sụt áp cho phép trong thời gian duy trì áp suất thử kín: <0,5% áp suất
thử.
7.4. Kiểm tra vận hành:
7.4.1. Kiềm tra đầy đủ các điều kiện để có thể đưa hệ thống vào vận hành.
7.4.2. Kiểm tra tình trạng làm việc của hệ thống và các phụ kiện kèm theo; sự làm việc của các thiết bị đo lường, bảo vệ.
7.4.3. Van an toàn được hiệu chỉnh và niêm chì như sau:
– Áp suất đặt của van an toàn không quá 1,15 lần áp suất làm việc lớn nhất;
– Đối với đường ống dẫn khí dầu mỏ hóa lỏng ( LPG) áp suất đặt van an toàn trong khoảng từ 18 bar đến 27 bar.
Đánh giá kết quả: Kết quả đạt yêu cầu khi hệ thống, các thiết bị phụ trợ và các thiết bị đo lường, bảo vệ làm việc bình thường, các thông số làm việc ổn định.
8. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
8.1. Lập biên bản kiềm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại phụ lục 02 ban hành kèm theo quy trình này.
8.2. Thông qua biên bản kiểm định:
Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:
– Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền;
– Người được giao tham gia và chứng kiến kiểm định;
– Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.
Khi biên bản được thông qua, kiểm định viên, người tham gia chứng kiến kiểm định, đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền cùng ký và đóng dấu
(nếu có) vào biên bản. Biên bản kiểm định được lập thành hai (02) bản, mỗi bên có trách nhiệm lưu giữ 01 bản.
8.3. Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của hệ thống đường ống (ahi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định).
8.4. Dán tem kiểm định: Kiểm định viên dán tem kiểm định khi hệ thống đường ống đạt yêu cầu.Tem được dán ở vị trí dễ quan sát.
8.5. Chửng nhận kết quả kiểm định:
8.5.1. Khi hệ thống đường ống được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật an toàn, tổ chức kiểm định cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm định cho hệ thống đường ống trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông qua biên bản kiểm định tại cơ sở.
8.5.2. Khi hệ thống đường ống được kiểm định không đạt các yêu cầu thì chỉ thực hiện các bước 9.1, 9.2 và chỉ cấp cho cơ sở biên bản kiểm định, trong đó phải ghi rõ lý do hệ thống đường ống không đạt yêu cầu kiểm định, kiến nghị cơ sở khắc phục và thời hạn thực hiện các kiến nghị đó; đồng thời gửi biên bản kiểm định và thông báo về cơ quan quản lí nhà nước về lao động địa phương nơi lắp đặt, sử dụng hệ thống đường ống.
9. THỜI HẠN KIẺM ĐỊNH
9.1. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 02 năm. Đối với hệ thống đã sử dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 01 năm.
9.2. Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo và yêu cầu của cơ sở.
9.3. Khi rút ngắn thời hạn kiểm định, kiểm định viên phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.
9.4. Khi thời hạn kiểm định được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì thực hiện theo quy định của quy chuẩn đó.
Như trên là tài liệu kiểm định được xuất từ văn bản kiểm định. Hy vọng những thông tin trên là hữu ích cho bạn hiểu hơn về công tác kiểm định.
Nơi xuất bản
Phòng Kinh Doanh